Kế toán cho người mới bắt đầu Nhập môn kế toán Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kế toán quản trị (Phần 3)

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kế toán quản trị (Phần 3)

17322
Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kế toán quản trị (Phần 3)
Mục lục Hiển thị

Kế toán quản trị là một lĩnh vực vô cùng quan trọng trong mọi doanh nghiệp. Trong bài viết này, Ketoan.vn sẽ chia sẻ với các bạn kế toán hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kế toán quản trị có kèm đáp án để giúp các bạn luyện tập nhé.

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kế toán quản trị (Phần 3)

41. Xác định những chi phí nào sau đây có thể là định phí tùy ý:

  • a. Chi phí khấu hao TSCĐ sản xuất.
  • *b. Chi phí quảng cáo hàng năm.
  • c. Tiền thuê nhà xưởng và thuê máy móc thiết bị sản xuất.
  • d. Tiền lương ban giám đốc công ty.

42. Biến phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh là:

  • a. Tổng biến phí hoạt động phát sinh trong kỳ.
  • *b. Tổng biến phí hoạt động tính cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.
  • c. Tổng biến phí sản xuất trong kỳ tính cho số sản phẩm tiêu thụ.
  • d. Các câu trên sai..

43. Chi phí sản phẩm được giải thích là chi phí:

  • a. Thời kỳ phát sinh cùng thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.
  • b. Thời kỳ phát sinh trước thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.
  • c. Thời kỳ phát sinh sau thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.
  • *d. Tất cả các câu trên đều chưa đầy đủ.

44. Định phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí là:

  • *a. Tổng định phí sản xuất và định phí ngoài sản xuất phát sinh trong kỳ.
  • b. Định phí sản xuất phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ.
  • c. Định phí sản xuất và ngoài sản xuất phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ.
  • d. Các câu trên sai.

45. Báo cáo kết quản kinh doanh theo dạng số dư đảm phí giúp nhà quản trị dễ dàng nhận biết:

  • *a. Mối quan hệ chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận;
  • b. Lợi nhuận trong kỳ;
  • c. Trách nhiệm quản lý của nhà quản trị các cấp;
  • d. Các đáp án trên đều sai.

46. Số dư đảm phí là hiệu số giữa:

  • a. Doanh thu trừ chi phí.
  • *b. Doanh thu trừ biến phí.
  • c. Doanh thu trừ định phí.
  • d. Cac câu trên sai.

47. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh bằng:

  • a. Tổng số dư đảm phí chia cho tổng lãi thuần.
  • b. Tốc độ tăng lợi nhuận chia cho tốc độ tăng doanh thu.
  • c. Tổng số dư đảm phí chia cho hiệu của tổng số dư đảm phí và định phí.
  • *d. Cả ba đáp án (a), (b), (c) đều đúng.

48. Tỉ lệ số dư đảm phí là tỉ số giữa:

  • a. Số dư đảm phí chia doanh thu.
  • *b. Số dư đảm phí chi đơn giá bán.
  • c. Số dư đảm phí chia định phí.
  • d. Các câu trên sai.

49. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được tính bằng công thức:

  • a. Số dư đảm phí/Lợi nhuận.
  • b. Số dư đảm phí/(Số dư đảm phí – Định phí).
  • c. (Doanh thu – Biến phí)/(Số dư đảm phí – Định phí).
  • *d. Các câu trên đúng.

50. Đơn giá bán giảm 10 đơn vị tiền tệ, biến phí đơn vị giảm 10 đơn vị tiền tệ thì:

  • *a. Số dư đảm phí đơn vị sẽ không đổi.
  • c. Số dư đảm phí sẽ không đổi.
  • b. Số dư đảm phí đơn vị sẽ giảm 10 đơn vị tiền tệ.
  • d. Các trường hợp trên đều sai

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kế toán quản trị

51. Doanh thu an toàn của các doanh nghiệp phụ thuộc vào:

  • a. Kết cấu chi phí của mỗi doanh nghiệp.
  • b. Mức độ an toàn của ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh.
  • *c. Hai câu trên đều đúng.
  • d. Hai câu trên đều sai.

52. Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận sẽ tăng một lượng bằng:

  • a. Tỉ lệ số dư đảm phí * mức tăng doanh thu.
  • b. Tỉ lệ số dư đảm phí * Tổng doanh thu.
  • *c. Mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm hòa vốn.
  • d. Các câu trên đúng.

53. Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một lượng bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ:

  • *a. Đạt mức tăng lợi nhuận lớn hơn.
  • b. Đạt mức tăng lợi nhuận nhỏ hơn.
  • c. Lợi nhuận không đổi.
  • d. Các câu trên đều sai.

54. Giá bán hòa vốn tại các mức sản lượng khác nhau được xác định bằng công thức:

  • a. (Định phí/Sản lượng) + biến phí đơn vị.
  • b. Định phí đơn vị + Biến phí đơn vị.
  • c. Hai câu trên đều đúng.
  • d. Hai câu trên đều sai.

55. Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận mong muốn:

  • a. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí;
  • b. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí đơn vị;
  • *c. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí;
  • d. Các trường hợp trên đều đúng.

56. Đòn bẩy kinh doanh

  • a. Là đại lượng được xác định bằng mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận với tốc độ tăng doanh thu;
  • b. Được xác định bằng công thức: Tốc độ tăng lợi nhuận/Tốc độ tăng doanh thu.
  • c. Được xác định bằng công thức: Tổng số dư đảm phí/Lợi nhuận trước thuế.
  • *d. Các câu trên đều đúng.

57. Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là:

  • a. Cho biết khả năng bù đắp chi phí của giá bán;
  • b. Cho biết con đường tối da hóa lợi nhuận (muốn tối đa hóa lợi nhuận phải tối đa hóa số dư đảm phí).
  • *c. Cả (a) và (b) đều đúng.
  • d. Cả (a) và (b) đều sai.

58. Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong muốn là:

  • a. (Định phí đơn vị + Lợi nhuận mong muốn đơn vị)/Số dư đảm phí đơn vị.
  • b. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/Số dư đảm phí đơn vị.
  • c. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/(Đơn giá bán – Biến phí đơn vị).
  • *d. (b) hoặc (c).

59. Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là:

  • a. Tỉ lệ số dư đảm phí.
  • *b. Kết cấu chi phí.
  • c. Hai câu trên đúng.
  • d. Hai câu trên sai.

60. Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây:

  • *a. Giá bán, biến phí, định phí.
  • b. Giá bán, biến phí và kết cấu bán hàng.
  • c. Định phí, biến phí, kết cấu bán hàng.
  • d. Số dư đảm phí, định phí và kêt cấu bán hàng.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kế toán quản trị (Phần 1)

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kế toán quản trị (Phần 2)

Bài tập kế toán quản trị có kèm lời giải chi tiết (phần 1)

Bài tập kế toán quản trị có kèm lời giải chi tiết (phần 2)

Xây dựng hệ thống kế toán quản trị trong doanh nghiệp