Chế Độ Kế Toán Chuẩn mực kế toán Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 19 –...

Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 19 – Employee Benefits (Lợi ích người lao động)

1154

IAS 19 – Employee Benefits (Lợi ích người lao động) đưa ra các quy định về việc kế toán đối với các khoản phúc lợi cho người lao động bao gồm: phúc lợi ngắn hạn, phúc lợi sau khi nghỉ việc, phúc lợi dài hạn khác và lợi ích khi thôi việc. Trong bài viết này, Ketoan.vn sẽ giới thiệu tới bạn đọc chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 19 – Employee Benefits (Lợi ích người lao động).

International Accounting Standard (IAS) là các Chuẩn mực Kế toán Quốc tế được Ủy ban Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASC), có trụ sở tại Luân Đôn, vương quốc Anh ban hành từ năm 1973 đến năm 2001. Sau thời điểm này, IASC tái cấu trúc thành Hội đồng Chuẩn mực Kế toán quốc tế (IASB). IASB kế thừa các IAS do IASC ban hành, đồng thời sửa đổi và ban hành các Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế mới là International Financial Reporting Standard (IFRS).

Hand holding megaphone - benefits. vector illustration. Premium Vector

1. Mục tiêu

Mục tiêu của IAS 19 là hướng dẫn các nguyên tắc kế toán và thuyết minh thông tin về phúc lợi của người lao động. IAS 19 yêu cần đơn vị ghi nhận:

  • Một khoản nợ phải trả khi người lao động đã thực hiện công việc để đổi lấy các khoản phúc lợi được trả trong tương lai;
  • Một khoản chi phí khi đơn vị được hưởng lợi ích kinh tế phát sinh từ các công việc do người lao động thực hiện để đổi lấy các khoản phúc lợi của người lao động.

2. Phạm vi của IAS 19

Phúc lợi của người lao động bao gồm:

  • Phúc lợi ngắn hạn cho người lao động dự kiến sẽ được thanh toán toàn bộ trong vòng 12 tháng sau khi kết thúc kỳ báo cáo năm mà người lao động đã thực hiện các công việc cho đơn vị chẳng hạn như: tiền công, tiền lương và đóng góp an sinh xã hội; nghỉ phép hàng năm và nghỉ ốm; phân phối lợi nhuận và tiền thưởng; và các lợi ích không bằng tiền (như chăm sóc y tế, nhà ở, xe hơi và hàng hóa hoặc dịch vụ miễn phí hoặc được trợ cấp) cho người lao động hiện tại.
  • Phúc lợi sau khi nghỉ việc, chẳng hạn như: phúc lợi hưu trí. Ví dụ lương hưu và các khoản thanh toán một lần khi nghỉ hưu. Các lợi ích sau khi nghỉ việc khác. Ví dụ như bảo hiểm nhân thọ và chăm sóc y tế sau khi nghỉ việc;
  • Các khoản phúc lợi dài hạn khác cho người lao động. Chẳng hạn như: ngày nghỉ có hưởng lương dài hạn, như nghỉ thâm niên hoặc nghỉ phép để nghiên cứu có hưởng lương; nghỉ lễ kỉ niệm và các phúc lợi dài hạn khác; trợ cấp tàn tật dài hạn.
  • Lợi ích khi thôi việc.

3. Phúc lợi ngắn hạn cho người lao động

Phúc lợi ngắn hạn cho người lao động dự kiến sẽ được thanh toán trong vòng 12 tháng sau khi kết thúc kỳ báo cáo năm mà người lao động đã thực hiện các công việc cho đơn vị bao gồm các khoản:

  • Tiền công, tiền lương và các khoản đóng góp an sinh xã hội;
  • Nghỉ phép hàng năm và nghỉ ốm;
  • Phân phối lợi nhuận và tiền thưởng;
  • Các lợi ích không bằng tiền. Như chăm sóc y tế, nhà ở, xe hơi và hàng hóa hoặc dịch vụ miễn phí hoặc được trợ cấp cho người lao động hiện tại.

Số tiền chưa được thanh toán của các lợi ích dự kiến sẽ được trả cho dịch vụ được cung cấp bởi nhân viên trong một kỳ kế toán được ghi nhận trong giai đoạn đó.

4. Quỹ tiền thưởng và phân phối lợi nhuận

Đơn vị sẽ ghi nhận chi phí dự kiến cho phân phối lợi nhuận và tiền thưởng khi và chỉ khi:

  • Đơn vị có nghĩa vụ pháp lý. Hoặc nghĩa vụ ngầm định phải thực hiện thanh toán cho các khoản phúc lợi này, phát sinh từ kết quả của các sự kiện trong quá khứ;
  • Có thể có một ước tính đáng tin cậy cho nghĩa vụ này.

Nghĩa vụ hiện tại chỉ tồn tại khi và chỉ khi đơn vị không có sự lựa chọn nào ngoài việc thực hiện thanh toán này.

5. Quỹ lợi ích sau khi nghỉ việc

Quỹ lợi ích sau khi nghỉ việc là thỏa thuận mà theo đó đơn vị cung cấp lợi ích sau khi nghỉ việc cho người lao động. Ví dụ phúc lợi hưu trí (lương hưu hoặc các khoản thanh toán một lần khi nghỉ việc), bảo hiểm nhân thọ và chăm sóc y tế.

Quỹ lợi ích sau khi nghỉ việc được phân loại là quỹ đóng góp xác định hoặc là quỹ lợi ích xác định tùy thuộc vào bản chất kinh tế dựa vào các điều khoản và điều kiện chính của của quỹ đó. Và được phân loại thành quỹ đóng góp xác định và quỹ lợi ích xác định.

6. Quỹ đóng góp xác định

Khi một người lao động đã thực hiện công việc cho một đơn vị trong một khoảng thời gian. Đơn vị đó sẽ ghi nhận khoản đóng góp phải trả cho quỹ đóng góp xác định để đổi lấy công việc đó.

Khi các khoản đóng góp cho quỹ đóng góp xác định dự kiến sẽ không được thanh toán toàn bộ trong mười hai tháng tính từ ngày kết thúc kỳ báo cáo hàng năm mà người lao động thực hiện công việc. Các khoản đó sẽ được chiết khấu theo lãi suất chiết khấu.

7. Quỹ lợi ích xác định

Đơn vị sẽ ghi nhận nợ phải trả (tài sản) phúc lợi thuần được xác định trong bảng cân đối kế toán.

Khi đơn vị có thặng dư từ quỹ lợi ích xác định. Giá trị tài sản phúc lợi thuần được xác định ở mức thấp hơn giữa: thặng dư trong quỹ lợi ích xác định; và mức trần tài sản, được xác định theo phương pháp chiết khấu dòng tiền.

8. Phúc lợi dài hạn khác cho người lao động

Việc xác định giá trị của phúc lợi dài hạn khác cho người lao động thường thiếu chắc chắn. Giống như khi xác định giá trị lợi ích sau khi nghỉ việc. Vì lý do này, Chuẩn mực này yêu cầu áp dụng một phương pháp đơn giản để hạch toán phúc lợi dài hạn khác cho người lao động. Khác với quy định hạch toán lợi ích sau khi nghỉ việc. Phương pháp này không ghi nhận giá trị tái xác định lại vào báo cáo thu nhập toàn diện khác.

Đối với phúc lợi dài hạn khác cho người lao động. Đơn vị phải ghi nhận tổng giá trị thuần của các khoản sau vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Trừ khi một Chuẩn mực IFRS khác quy định. Hoặc cho phép việc ghi nhận các khoản này vào nguyên giá của tài sản:

  • Chi phí phục vụ;
  • Lãi thuần từ khoản nợ phải trả (tài sản) phúc lợi thuần được xác định;
  • Tái xác định giá trị của khoản nợ phải trả (tài sản) phúc lợi thuần được xác định.

9. Lợi ích khi thôi việc

Lợi ích khi thôi việc phải trả được ghi nhận sớm hơn thời điểm sau:

  • Khi đơn vị không còn có thể rút lại lời đề nghị về những lợi ích đó. Hướng dẫn bổ sung được cung cấp khi ngày này xảy ra liên quan đến quyết định của nhân viên chấp nhận đề nghị lợi ích khi thôi việc và do quyết định chấm dứt việc làm của nhân viên
  • Khi đơn vị ghi nhận chi phí cho việc tái cấu trúc theo IAS 37 – Dự phòng phải trả, Nợ tiềm tàng và Tài sản tiềm tàng liên quan đến việc thanh toán các lợi ích khi thôi việc.

Xem thêm

Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 12 – Income Taxes (Thuế Thu nhập doanh nghiệp)

Tìm hiểu chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 38 (Intangible Assets) – Tài sản vô hình

Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 23 (Borrowing Costs) – Chi phí đi vay

Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 02 – Inventories (Hàng tồn kho)

Tìm hiểu Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 16 (Property, Plant and Equipment) – Nhà xưởng, máy móc, thiết bị