Nghiệp Vụ old Những nghiệp vụ kế toán cơ bản trong lĩnh vực thương mại...

Những nghiệp vụ kế toán cơ bản trong lĩnh vực thương mại dịch vụ

1862

Nghiệp vụ kế toán lĩnh vực thương mại dịch vụ có vẻ không phức tạp như các lĩnh vực khác như xây dựng, hành chính sự nghiệp… Tuy nhiên trên thực tế để làm tốt công việc của kế toán trong lĩnh vực thương mại dịch vụ cũng không hề dễ dàng. Trong bài viết này, Ketoan.vn xin chia sẻ với bạn đọc những nghiệp vụ kế toán cơ bản trong lĩnh vực thương mại dịch vụ nhé.

Casual business man working with laptop Premium Photo

1. Những nghiệp vụ khi mua hàng

1.1. Mua hàng

– Mua VPP về nhập kho:

Các khoản chi phí khác để mang hàng hóa về nhập kho theo lý thuyết thì hạch toán vào TK 1562 nhưng thực tế kế toán thường công luôn vô tiền mua hàng rồi chia cho số lượng hàng hóa theo một tiêu thức nào đó.
Nợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331,111,112, 141: tổng số tiền phải trả/ đã trả NCC

– Khi thanh toán tiền

Nợ TK 331
Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng)

– Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho

  • Cuối tháng kế toán ghi
    Nợ TK 151: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
    Nợ TK 1331: VAT
    Có TK 111,112,331,141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
  • Qua đầu tháng khi hàng về tới kho
    Nợ TK 1561
    Có TK 151

1.2. Trả hàng cho NCC

– Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho:
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 1561
Có TK 1331

– Thu lại tiền (nếu có)
Nợ TK 111,112
Có TK 331

1.3. Chiết khấu thương mại được hưởng từ NCC

– Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả
Nợ TK 331
Có TK 1561
Có TK 1331

– Được NCC trả lại bằng tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 1561
Có TK 1331

– Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác
Nợ TK 331
Có TK 711

2. Những nghiệp vụ khi bán hàng

2.1. Bán hàng

– Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131,111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của KH
Có TK 5111: tổng giá bán chưa VAT
Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%

– Ghi nhận giá vốn: tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà phần mềm chạy theo nguyên tắc đó
Nợ TK 632
Có TK 1561

– Thu tiền bán hàng
Nợ TK 111 ( thu bằng tiền mặt), 112 (thu qua ngân hàng)
Có TK 131

2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu

a. Chiết khấu thương mại

Khi KH mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho KH

  • Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
  • Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua.

– Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 521.
Nợ TK 521
Nợ TK 33311
Có TK 131,111,112

– Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.

b. Hàng bán bị trả lại

– Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó
Nợ TK 531: giá bán chưa VAT
Nợ TK 33311: VAT
Có TK 131,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH

– Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó
Nợ TK 1561
Có TK 632

– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
Nợ TK 641
Nợ TK 1331
Có TK 331, 111,112…

c. Giảm giá hàng bán

Nợ TK 532
Nợ TK 33311
Có TK 111,112,131

3. Hạch toán nghiệp vụ chi phí

3.1. Bút toán thuế môn bài

– Hạch toán chi phí thuế môn bài
Nợ TK 642 Chi phí thuế môn bài
Có TK 3338 Thuế môn bài

– Nộp thuế môn bài
Nợ TK 3338
Có TK 111/112

3.2 . Hạch toán tiền lương

Nợ TK 642 Tài khoản chi phí
Có TK 334

3.3. Trích bảo hiểm xã hội

– Trích tính vào chi phí doanh nghiệp
Nợ TK 642 Tài khoản chi phí
Có Tk 3383/3384/3385

– Trích vào tiền lương công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 3383/3384/3385

– Trả lương
Nợ TK 334 ( Trừ các khoản trích vào chi phí lương )
Có TK 111;112

Như vậy, bài viết trên đã chia sẻ với các bạn những nghiệp vụ kế toán cơ bản trong lĩnh vựa thương mại dịch vụ. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn trong quá trình làm việc. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm

Tải về mẫu Công văn đăng ký chế độ kế toán doanh nghiệp

Việc tiêu hủy tài liệu kế toán cần tuân thủ những quy định nào?

Mở hoặc chỉnh sửa sổ kế toán cần tuân thủ những quy định nào?

Đi phỏng vấn xin việc kế toán: Làm sao để tạo ấn tượng tốt nhất?

Tải về mẫu hồ sơ xin việc (CV) cho kế toán chưa có kinh nghiệm