Kinh nghiệm Hướng dẫn tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý mới...

Hướng dẫn tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý mới nhất

813
Hướng dẫn tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý mới nhất
Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp sẽ không phải làm tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý nữa, mà chỉ phải tạm tính ra số tiền và đi nộp theo số tạm tính (nếu có) đó thôi. Rồi đến cuối năm doanh nghiệp sẽ làm tờ khai quyết toán thuế TNDN. Bài viết sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý.
Xem Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất đẩy đủ nhất ngay TẠI ĐÂY

Hướng dẫn tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý mới nhất

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Khi tính thuế TNDN, số thuế phải nộp ở trong kỳ bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học công nghệ, nhân với thuế suất TNDN

Công thức tính thuế TNDN cụ thể như sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ) x Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế -Các khoản lỗ được kết chuyển
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
Đối với những doanh nghiệp không có phần trích lập quỹ KH&CN sẽ tính thuế TNDN như sau:

Thuế TNDN phải nộp = Các khoản thu nhập tính thuế x Thuế suất TNDN

Thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập tính thuế của TNDN sẽ được xác định dựa theo công thức như sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)
Trong đó:

Thu nhập được miễn thuế

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý mới nhất

Thu nhập được miễn thuế là những khoản không cần phải tính vào thu nhập tính thuế.

Thu nhập bị chịu thuế

Các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
Trong đó:

Doanh thu tính thuế

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xem là toàn bộ số tiền bán hàng, tiền gia công và các khoản cung cấp dịch vụ. Bao gồm cả những khoản trợ giá, phụ thu và phụ trội của doanh nghiệp. Không cần phân biệt đã thu được tiền hay chưa.

Những doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng bằng phương pháp khấu trừ, doanh thu được tính là số tiền chưa bao gồm thuế GTGT.

Những doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng bằng phương pháp trực tiếp, doanh thu được tính là số tiền đã bao gồm thuế GTGT.

Các khoản thu nhập khác tính thuế

Các khoản thu nhập khác là những khoản không thuộc các ngành nghề, các lĩnh vực kinh doanh. Những khoản này được ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

Chi phí được trừ khi tính thuế
Có hai loại chi phí được trừ như sau:

Chi phí kế toán: Toàn bộ những khoản chi phí được phát sinh thực tế mà doanh nghiệp tự bỏ ra trong quá trình sản xuất.
Chi phí thuế: Những khoản chi phí được trừ như trong quy định tại điều 6 của thông tư 78/2014/TT-BTC.

Công thức tính chi phí được trừ như sau

Chi phí được trừ = Tổng chi phí – các khoản chi phí không được trừ

Những khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Các khoản lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế bằng tổng số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế. Trong đó chưa bao gồm những khoản lỗ đã được kết chuyển từ những năm trước đó.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Hiện nay mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp mới nhất là 20%. Một số ngành nghề kinh doanh đặc thù thường có mức thuế suất cao hơn. Ví dụ như những hoạt động tìm kiếm, khai thác dầu khí có mức thuế suất bằng 32% đến 50%.

Cách tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý

Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý trong doanh nghiệp khi làm việc thực tế sẽ được thực hiện như sau:

– Doanh thu bao gồm đầu 5 và đầu 7
– Kết chuyển doanh thu bao gồm Nợ 511 – có 911
– Kết chuyển doanh thu tài chính bao gồm Nợ 515 và Có 911
– Kết chuyển các loại thu nhập khác bao gồm Nợ 711 và Có 911
– Các khoản chi phí đầu 6 và đầu 8
– Kết chuyển chi phí giá vốn bao gồm Nợ 911 và Có 632
– Kết chuyển chi phí tài chính bao gồm Nợ 911 và Có 635
– Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm Nợ 911 và Cps 6422
– Kết chuyển các khoản chi phí bán hàng khác bao gồm Nợ 911 bà Có 6421
– Kết chuyển các khoản chi phí khác bao gồm Nợ 911 và Có 811
– Khi đã tổng hợp xong, kế toán viên sẽ lấy 9TK đầu 5 + TK đầu 7) – (TK đầu 6 + TK đầu 8)

Lưu ý khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Khi doanh nghiệp nộp tạm tính thuế TNDN nhưng lại thấp hơn so với khi quyết toán từ 20% trở lên sẽ phải nộp chậm. Khoản nộp chậm là số tiền chênh lệch từ 20% đó. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 đến ngày thực hiện nộp số tiền còn thiếu.

Xem thêm: 

Cần điều kiện nào để được giảm trừ 30% thuế TNDN năm 2020?

Các bước kê khai giảm thuế TNDN phải nộp của năm 2020

Hướng dẫn xác định thuế cho doanh nghiệp: GTGT, TNCN, TNDN, XNK

Tải về Nghị quyết 116/2020/QH14 về việc giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2020

Những khoản chi phí bị khống chế mức trần khi tính thuế TNDN