Nổi bật 2 Mời tải về Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13

Mời tải về Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13

289
Mục lục Hiển thị

Luật xử lý vi phạm hành chính quy định về xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp xử lý hành chính. Mời bạn đoc tham khảo và tải về Luật này tại bài viết dưới đây.

Mời tải về Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13

Tải về Luật xử lý vi phạm hành chính

Luật số 15/2012/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2013. Luật này quy định về xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp xử lý hành chính.

Trong luật này, vi phạm hành chính được định nghĩa là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, làm vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước nhưng không phải là tội phạm và phải bị xử phạt vi phạm hành chính.

Để xem chi tiết, mời bạn đọc tham khảo và tải về: Luật xử lý vi phạm hành chính

Bố cục Luật xử lý vi phạm hành chính

Luật này gồm 6 phần, trong đó có 142 Điều. Để thuận tiện cho việc tra cứu, Ketoan.vn cung cấp cho bạn đọc mục lục các điều như sau:

Phần thứ nhất: Những quy định chung

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

Điều 2. Giải thích từ ngữ.

Điều 3. Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính.

Điều 4. Thẩm quyền quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước và chế độ áp dụng các biện pháp xử lý hành chính.

Điều 5. Đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính.

Điều 6. Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính.

Điều 7. Thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính.

Điều 8. Cách tính thời gian, thời hạn, thời hiệu trong xử lý vi phạm hành chính.

Điều 9. Tình tiết giảm nhẹ.

Điều 10. Tình tiết tăng nặng.

Điều 11. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính.

Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm.

Điều 13. Bồi thường thiệt hại.

Điều 14. Trách nhiệm đấu tranh phòng, chống vi phạm hành chính.

Điều 15. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện trong xử lý vi phạm hành chính.

Điều 16. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.

Điều 17. Trách nhiệm quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Điều 18. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong công tác xử lý vi phạm hành chính

Điều 19. Giám sát công tác xử lý vi phạm hành chính

Điều 20. Áp dụng Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Phần thứ hai: Xử phạt vi phạm hành chính

Chương I: Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả

Mục 1. Các hình thức xử phạt

Điều 21. Các hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng

Điều 22. Cảnh cáo

Điều 23. Phạt tiền

Điều 24. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực

Điều 25. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn

Điều 26. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

Điều 27. Trục xuất

Mục 2. Các biện pháp khắc phục hậu quả

Điều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng

Điều 29. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu

Điều 30. Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xâydựng không đúng với giấy phép

Điều 31. Buộc khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh

Điều 32. Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện

Điều 33. Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại

Điều 34. Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn

Điều 35. Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm

Điều 36. Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng

Điều 37. Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặcbuộc nộp lại số tiền bằng  trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật

Chương II: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả

Điều 38. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Điều 39. Thẩm quyền của Công an nhân dân

Điều 40. Thẩm quyền của Bộ đội biên phòng

Điều 41. Thẩm quyền của Cảnh sát biển

Điều 42. Thẩm quyền của Hải quan

Điều 43. Thẩm quyền của Kiểm lâm

Điều 44. Thẩm quyền của cơ quan Thuế

Điều 45. Thẩm quyền của Quản lý thị trường

Điều 46. Thẩm quyền của Thanh tra

Điều 47. Thẩm quyền của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thuỷ nội địa

Điều 48. Thẩm quyền của Toà án nhân dân

Điều 49. Thẩm quyền của cơ quan thi hành án dân sự

Điều 50. Thẩm quyền của Cục Quản lý lao động ngoài nước

Điều 51. Thẩm quyền của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài

Điều 52. Nguyên tắc xác định và phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả

Điều 53. Thay đổi tên gọi của chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

Điều 54. Giao quyền xử phạt

Chương III: Thủ tục xử phạt, thi hành quyết định xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt

Mục 1. THỦ TỤC XỬ PHẠT

Điều 55. Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính

Điều 56. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản

Điều 57. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính

Điều 58. Lập biên bản vi phạm hành chính

Điều 59. Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính

Điều 60. Xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt

Điều 61. Giải trình

Điều 62. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự

Điều 63. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt hành chính

Điều 64. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong việc phát hiện vi phạm hành chính

Điều 65. Những trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Điều 66. Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Điều 67. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Điều 68. Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Mục 2. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 69. Thi hành quyết định xử phạt không lập biên bản

Điều 70. Gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính để thi hành

Điều 71. Chuyển quyết định xử phạt để tổ chức thi hành

Điều 72. Công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng việc xử phạt đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính

Điều 73. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Điều 74. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Điều 75. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản

Điều 76. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền

Điều 77. Giảm, miễn tiền phạt

Điều 78. Thủ tục nộp tiền phạt

Điều 79. Nộp tiền phạt nhiều lần

Điều 80. Thủ tục tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình
chỉ hoạt động có thời hạn

Điều 81. Thủ tục tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

Điều 82. Xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu

Điều 83. Quản lý tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, chứng từ thu, nộp tiền phạt

Điều 84. Thủ tục trục xuất

Điều 85. Thi hành biện pháp khắc phục hậu quả

Mục 3. CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 86. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Điều 87. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế

Điều 88. Thi hành quyết định cưỡng chế

Phần thứ ba: Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Mời tải về Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13

Chương I: Các biện pháp xử lý hành chính

Điều 89. Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn

Điều 90. Đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn

Điều 91. Biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng

Điều 92. Đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng

Điều 93. Biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc

Điều 94. Đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc

Điều 95. Biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

Điều 96. Đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

Chương II: Thủ tục lập hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính

Điều 97. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn

Điều 98. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn

Điều 99. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng

Điều 100. Xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng

Điều 101. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc

Điều 102. Xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc

Điều 103. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

Điều 104. Xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

Chương III: Thẩm quyền, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính

Điều 105. Thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính

Điều 106. Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính

Chương IV: Thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính

Điều 107. Gửi quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo
dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc để thi hành

Điều 108. Thời hiệu thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính

Điều 109. Thi hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn

Điều 110. Thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

Điều 111. Hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc

Điều 112. Giảm thời hạn, tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc

Điều 113. Quản lý người được hoãn hoặc được tạm đình chỉ chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

Điều 114. Hết thời hạn chấp hành quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính

Chương V: Các quy định khác liên quan đến việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính

Điều 115. Tạm thời đưa người đang chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ra khỏi nơi chấp hành biện pháp xử lý hành chính theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự

Điều 116. Chuyển hồ sơ của đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự

Điều 117. Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi phạm tội được thực hiện trước hoặc trong thời gian chấp hành biện pháp xử lý hành chính

Điều 118. Xử lý trường hợp một người vừa thuộc đối tượng đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc vừa thuộc đối tượng đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

Phần thứ tư: Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính

Chương I: Quy định chung về các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính

Điều 119. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính

Điều 120. Nguyên tắc áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính

Điều 121. Huỷ bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính

Chương II: Thẩm quyền, thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính

Điều 122. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính

Điều 123. Thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính

Điều 124. Áp giải người vi phạm

Điều 125. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính

Điều 126. Xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục
hành chính

Điều 127. Khám người theo thủ tục hành chính

Điều 128. Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính

Điều 129. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

Điều 130. Quản lý đối với người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất

Điều 131. Giao cho gia đình, tổ chức quản lý người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian làm thủ tục áp dụng biện pháp xử lý hành chính

Điều 132. Truy tìm đối tượng đã có quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong trường hợp bỏ trốn

Phần thứ năm: Những quy định đối với người chưa thành niên vi phạm hành chính

Chương I: Quy định chung về xử lý vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên

Điều 133. Phạm vi áp dụng

Điều 134. Nguyên tắc xử lý\

Điều 135. Áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả

Điều 136. Áp dụng các biện pháp xử lý hành chính

Điều 137. Thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên

Chương II: Các biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên

Điều 138. Các biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính

Điều 139. Nhắc nhở

Điều 140. Quản lý tại gia đình

Phần thứ sáu: Điều khoản thi hành

Điều 141. Hiệu lực thi hành

Điều 142. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

Xem thêm:

Mời tải về mẫu Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

Mời tải về mẫu Quyết định thanh lý tài sản cố định

5 Sai lầm về thuế của doanh nghiệp mới thành lập mà kế toán dễ mắc phải

Mời tải về mẫu Bảng kê chi tiền ban hành theo Thông tư 200

File Word toàn bộ các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính