Kế hoạch và Báo cáo Báo cáo tài chính Chi tiết về thời hạn nộp báo cáo tài chính năm và...

Chi tiết về thời hạn nộp báo cáo tài chính năm và mức xử phạt khi nộp chậm

196

Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp bắt buộc phải được nộp định kỳ cho cơ quan chức năng. Bài viết sau đây sẽ chỉ ra quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính năm cũng như mức phạt khi nộp chậm báo cáo tài chính năm.

bài báo cáo, bàn, bảng tính

I. Quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính năm

a) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

– Đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

b) Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

II. Mức phạt nộp chậm báo cáo tài chính được quy định tại điều 10 NĐ 105/2013/NĐ-CP

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không lập báo cáo tài chính hoặc lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;

b) Lập và trình bày báo cáo tài chính không đúng phương pháp; không rõ ràng; không nhất quán theo quy định;

c) Nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định;

d) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định, gồm: Quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm và các khoản thu chi tài chính khác; tình hình tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, kết quả hoạt động kinh doanh, trích lập và sử dụng các quỹ, thu nhập của nguời lao động;

đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định;

b) Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán;

c) Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính;

d) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính;

đ) Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật;

e) Thực hiện việc công khai báo cáo tài chính chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định;

g) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;

h) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán.

3. Hình thức xử phạt bổ sung

a) Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán đối với người hành nghề kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng; đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng vi phạm quy định.

b) Tịch thu báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định.

Trên đây là những quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính năm cũng như mức phạt khi nộp chậm. Hy vọng các bạn sẽ nộp sớm hơn thời gian quy định và không bị phạt. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm

Hướng dẫn chi tiết cách nộp báo cáo tài chính cuối năm qua mạng

Hạch toán tài khoản 631 – Giá thành sản xuất theo hướng dẫn của Thông tư 200

Hạch toán tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo hướng dẫn của Thông tư 200