Nghiệp Vụ old Hướng dẫn hạch toán tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự...

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp theo Thông tư 200

1461

Tài khoản 461 phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán số kinh phí sự nghiệp và kinh phí dự án của đơn vị. Mời bạn đọc xem hướng dẫn hạch toán tài khoản 461 tại bài viết dưới đây.

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp theo Thông tư 200

I. Nguyên tắc kế toán

Nguyên tắc 1

Tài khoản 461 phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án của đơn vị. Tài khoản này được sử dụng ở các đơn vị được Nhà nước hoặc đơn vị cấp trên cấp phát kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án.

Vậy thì nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án là gì? Đây chính là:

  • Những khoản kinh phí do Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp cho đơn vị.
  • Những khoản kinh phí được Chính phủ, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài viện trợ, tài trợ trực tiếp thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án đã được duyệt.

Nguồn kinh phí này để thực hiện những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội do Nhà nước hoặc cấp trên giao không vì mục đích lợi nhuận. Như vậy, việc sử dụng nguồn kinh phí này phải theo đúng dự toán được duyệt và phải quyết toán với cơ quan cấp kinh phí.

Ngoài ra, nguồn kinh phí sự nghiệp còn được hình thành từ các khoản thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị. Ví dụ như thu viện phí, thu học phí, thu lệ phí…

Nguyên tắc 2

Nguồn kinh phí sự nghiệp phải được hạch toán chi tiết theo từng nguồn hình thành. Những nguồn hình thành gồm:

  • Ngân sách Nhà nước cấp.
  • Đơn vị cấp trên cấp.
  • Nhận viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân.
  • Thu sự nghiệp của đơn vị.

Nguồn kinh phí sự nghiệp phải được phải hạch toán chi tiết, tách bạch nguồn kinh phí năm nay và năm trước.

Nguyên tắc 3

Nguồn kinh phí sự nghiệp phải sử dụng:

  • Đúng mục đích, nội dung hoạt động.
  • Đúng tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước, của đơn vị cấp trên.
  • Trong phạm vi dự toán đã được duyệt.

Nguyên tắc 3

Nếu nguồn kinh phí được NSNN cấp, kế toán ghi sổ kế toán tùy theo phương thức cấp phát kinh phí:

  • Cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền: khi nhận được giấy báo Có kế toán ghi tăng tiền gửi và ghi tăng nguồn kinh phí sự nghiệp.
  • Cấp kinh phí bằng hình thức giao dự toán: khi nhận được thông báo hoặc khi rút dự toán, đơn vị phải thuyết minh trên Báo cáo tài chính, đồng thời ghi sổ: Có TK 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp”, đối ứng với các TK có liên quan.

Nguyên tắc 4

Cuối năm tài chính, đơn vị phải quyết toán với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản và với từng cơ quan, tổ chức cấp phát kinh phí. Số kinh phí chưa sử dụng hết được xử lý theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Đơn vị chỉ được chuyển sang năm sau số kinh phí chưa sử dụng hết khi được cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền chấp nhận.

Nguyên tắc 5

Cuối năm tài chính, nếu số chi hoạt động bằng nguồn kinh phí sự nghiệp chưa được duyệt quyết toán, kế toán phải kết chuyển nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay thành năm trước.

II. Kết cấu và nội dung phải ánh của tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp

Bên Nợ:

– Số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp đã được duyệt quyết toán.

– Số kinh phí sự nghiệp sử dụng không hết hoàn lại cho NSNN hoặc nộp trả cấp trên.

Bên Có:

– Số kinh phí sự nghiệp đã thực nhận của Ngân sách hoặc cấp trên.

– Các khoản thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị được bổ sung vào nguồn kinh phí sự nghiệp.

Số dư bên Có: Số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã nhận của Ngân sách hoặc cấp trên cấp nhưng chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng chưa được quyết toán.

Tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 4611 – Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
  • Tài khoản 4612 – Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

III. Hướng dẫn hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

Hạch toán tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp theo Thông tư 200

1. Nhận kinh phí sự nghiệp do Ngân sách Nhà nước cấp bằng lệnh chi tiền hoặc kinh phí sự nghiệp do cấp trên cấp bằng tiền

Nợ các TK 111, 112

Có TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612).

2. Khi rút dự toán chi sự nghiệp nhập quỹ hoặc mua vật tư, dụng cụ hoặc thanh toán trực tiếp cho người bán hàng, hoặc chi trực tiếp

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Nợ TK 161 – Chi sự nghiệp (1612)

Nợ các TK 152, 153, …

Có TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612).

3. Các khoản thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị (nếu có)

Nợ các TK 111, 112, …

Có TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612).

4. Nhận kinh phí sự nghiệp bằng TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình

Có TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp.

Đồng thời hạch toán:

Nợ TK 161 – Chi sự nghiệp

Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

5. Cuối kỳ kế toán năm, đơn vị còn có số dư tiền mặt, tiền gửi thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp

Nếu đơn vị phải nộp trả số kinh phí sự nghiệp sử dụng không hết cho Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên thì khi nộp kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp

Có các TK 111, 112.

Nếu số kinh phí sự nghiệp sử dụng không hết được giữ lại để chuyển thành nguồn kinh phí năm sau thì không cần ghi bút toán này

6. Khi báo cáo quyết toán chi sự nghiệp được duyệt ngay trong năm

Nợ TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612)

Có TK 161 – Chi sự nghiệp (1612) (số chi được duyệt).

7. Nếu đến cuối năm báo cáo quyết toán chi sự nghiệp, dự án chưa được duyệt

– Kết chuyển chi sự nghiệp năm nay thành chi sự nghiệp năm trước:

Nợ TK 161- Chi sự nghiệp (1611 – Chi sự nghiệp năm trước)

Có TK 161- Chi sự nghiệp (1612 – Chi sự nghiệp năm nay).

– Kết chuyển nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm nay thành nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm trước:

Nợ TK 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612)

Có TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611).

8. Khi báo cáo quyết toán chi sự nghiệp năm trước được duyệt

Nợ TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611)

Có TK 161 – Chi sự nghiệp (1611).

9. Nguồn kinh phí sự nghiệp của năm trước còn thừa được chuyển thành nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

Nợ TK 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611)

Có TK 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612).

Xem thêm:

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung theo Thông tư 200

Hạch toán tài khoản 414 – Quỹ đầu tư phát triển theo hướng dẫn của Thông tư 200

Tải về mẫu Giấy chứng nhận nghỉ việc được hưởng bảo hiểm xã hội